Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần. Cổ phần được tự do chuyển nhượng trừ trường hợp Điều lệ Công ty có quy định hạn chế hoặc trường hợp hạn chế theo quy định của pháp luật:“Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó.” Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định hạn chế này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.
Như vậy điều kiện chuyển nhượng cổ phần của cổ đông phổ thông như sau:
- Trường hợp 1: trong thời hạn 3 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền chuyển nhượng cổ phần phổ thông cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Và với điều kiện điều lệ công ty không có quy định về hạn chế chuyển nhượng cổ phần theo quy định tại khoản 1 Điều 126 Luật Doah nghiệp.
- Trường hợp 2: sau thời hạn 3 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì cổ đông sáng lập sẽ được tự do chuyển nhượng cổ phần nếu Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần theo quy định tại khoản 1 Điều 126 Luật doanh nghiệp.
Hồ sơ thay đổi cổ đông Công ty Cổ phần
- Thông báo thay đổi cổ đông sáng lập
- Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông
- Quyết định thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông
- Danh sách cổ đông sáng lập khi đã thay đổi
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực của cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của cổ đông sáng lập mới.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Trong trường hợp có sự chuyển nhượng cổ phần của cổ đông sáng lập dẫn đến có sự thay đổi thành viên công ty, do vậy công ty cần thông báo lập sổ đăng ký thành viên/cổ đông để thực hiện việc sửa đối giấy phép đăng ký kinh doanh cho phù hợp.
Trường hợp thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần cần có thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần theo quy định tại khoản 3 Điều 51 Nghị định 78/2015 về đăng ký doanh nghiệp:
“ Trường hợp thay đổi thông tin cổ đông sáng lập do cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần, kèm theo các giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều này, hồ sơ thông báo phải có:
- Danh sách thông tin của các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi;
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư”.
Mọi vấn đề thắc mắc quý công ty vui lòng liên hệ Công ty Blue chi nhánh Cần Thơ để được tư vấn miễn phí.